البحث

عبارات مقترحة:

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

سورة الأنعام - الآية 54 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا جَاءَكَ الَّذِينَ يُؤْمِنُونَ بِآيَاتِنَا فَقُلْ سَلَامٌ عَلَيْكُمْ ۖ كَتَبَ رَبُّكُمْ عَلَىٰ نَفْسِهِ الرَّحْمَةَ ۖ أَنَّهُ مَنْ عَمِلَ مِنْكُمْ سُوءًا بِجَهَالَةٍ ثُمَّ تَابَ مِنْ بَعْدِهِ وَأَصْلَحَ فَأَنَّهُ غَفُورٌ رَحِيمٌ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, khi những người có đức tin nơi các dấu hiệu của TA, những dấu hiệu mà nó minh chứng cho sự trung thực của Ngươi về những gì Ngươi mang đến, thì Ngươi hãy đáp lại lời chào của họ bằng lời chào Salam (chào an lành!) để thể hiện sự trân trọng dành cho họ, đồng thời Ngươi hãy báo tin mừng cho họ rằng lòng thương xót của Allah rất bao la, quả thật Allah đã bắt bản thân mình phải có lòng thương xót và khoan dung; bởi thế, ai lỡ phạm vào điều trái lệnh Ngài do thiếu hiểu biết và sự ngu muội rồi vội quay về sám hối với Ngài và cải thiện việc làm của mình thì quả thật Allah chắc chắn sẽ tha thứ tội lỗi của y bởi vì Allah là Đấng Hằng Tha Thứ và Khoan Dung đối với những bề tôi nào quay về sám hối với Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم