البحث

عبارات مقترحة:

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة الأنعام - الآية 136 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَجَعَلُوا لِلَّهِ مِمَّا ذَرَأَ مِنَ الْحَرْثِ وَالْأَنْعَامِ نَصِيبًا فَقَالُوا هَٰذَا لِلَّهِ بِزَعْمِهِمْ وَهَٰذَا لِشُرَكَائِنَا ۖ فَمَا كَانَ لِشُرَكَائِهِمْ فَلَا يَصِلُ إِلَى اللَّهِ ۖ وَمَا كَانَ لِلَّهِ فَهُوَ يَصِلُ إِلَىٰ شُرَكَائِهِمْ ۗ سَاءَ مَا يَحْكُمُونَ﴾

التفسير

Và những kẻ đa thần họ tự đưa ra quy định cho Allah rằng họ sẽ cúng tế cho Allah một phần trồng trọt và một số lượng gia súc, họ cuồn ngôn cho đây là phần của Allah, còn một phần cúng tế khác họ bảo đây là của các thần tượng họ sùng bái và các thần linh của họ. Thế nên, các phần mà họ dành cho thần linh của họ không đến được những mục tiêu mà Allah đã qui định, chẳng hạn như người nghèo và người thiếu thốn, còn những phần dành cho Allah thì đến được các bụt tượng mà họ thờ. Không gì tồi tệ hơn về quyết định và sự phân chia của họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم