البحث

عبارات مقترحة:

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

سورة الأعراف - الآية 33 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ إِنَّمَا حَرَّمَ رَبِّيَ الْفَوَاحِشَ مَا ظَهَرَ مِنْهَا وَمَا بَطَنَ وَالْإِثْمَ وَالْبَغْيَ بِغَيْرِ الْحَقِّ وَأَنْ تُشْرِكُوا بِاللَّهِ مَا لَمْ يُنَزِّلْ بِهِ سُلْطَانًا وَأَنْ تَقُولُوا عَلَى اللَّهِ مَا لَا تَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với nhóm người đa thần đã cấm điều Allah cho phép: Quả thật, Allah chỉ cấm đám bầy tôi của Ngài làm những điều thô bỉ, đó là việc xấu xa đầy tội lỗi dù có phô bày hay che đậy, Ngài cấm tất cả việc làm tội lỗi, cấm vô cớ lạm sát, chiếm đoạt tài sản và xúc phạm danh dự họ, cấm tuyệt đối việc tổ hợp thần linh cùng Allah điều mà họ không hề có cơ sở, cấm nói sàm bậy về các đại danh, các thuộc tính, các hành động và giáo lý của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم