البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

سورة الأعراف - الآية 44 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَنَادَىٰ أَصْحَابُ الْجَنَّةِ أَصْحَابَ النَّارِ أَنْ قَدْ وَجَدْنَا مَا وَعَدَنَا رَبُّنَا حَقًّا فَهَلْ وَجَدْتُمْ مَا وَعَدَ رَبُّكُمْ حَقًّا ۖ قَالُوا نَعَمْ ۚ فَأَذَّنَ مُؤَذِّنٌ بَيْنَهُمْ أَنْ لَعْنَةُ اللَّهِ عَلَى الظَّالِمِينَ﴾

التفسير

Và dân cư sống mãi trong Thiên Đàng réo gọi dân cư muôn đời trong Hỏa Ngục: "Chắc rằng bọn ta đã thấy được những gì mà Thượng Đế của bọn ta đã từng hứa sau khi vào được Thiên Đàng, thế còn các ngươi - hỡi người chối bỏ đức tin - không phải các ngươi thấy được những gì mà Allah đã từng hứa với các ngươi trong Hỏa Ngục đó ư ? Họ đáp: "Chắc rồi chúng tôi đã thấy được những gì mà Ngài đã từng hứa hẹn về Hỏa Ngục. Có lời khẩn cầu Allah xua đuổi những kẻ bất công ra khỏi lòng thương xót của Ngài, bởi họ đã chối bỏ lòng thương xót khi mở cho họ ở trần gian.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم