البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الغفار

كلمة (غفّار) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (غَفَرَ يغْفِرُ)،...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

سورة الأعراف - الآية 86 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَا تَقْعُدُوا بِكُلِّ صِرَاطٍ تُوعِدُونَ وَتَصُدُّونَ عَنْ سَبِيلِ اللَّهِ مَنْ آمَنَ بِهِ وَتَبْغُونَهَا عِوَجًا ۚ وَاذْكُرُوا إِذْ كُنْتُمْ قَلِيلًا فَكَثَّرَكُمْ ۖ وَانْظُرُوا كَيْفَ كَانَ عَاقِبَةُ الْمُفْسِدِينَ﴾

التفسير

"Và rồi các ngươi chớ ngồi tại mọi ngã đường hành hung đe dọa mọi người để cướp bóc đi tài sản của họ, cản trở mọi người đến với tôn giáo của Allah trong khi mọi người đều muốn được sự chỉ dẫn của Ngài và rồi các ngươi luôn tìm cách bóp méo đi con đường chính đạo của Ngài cho đến khi không còn ai biết đó mà bám lấy. Các ngươi nên nhớ lại những hồng ân mà Allah đã ban cho các ngươi rồi hãy lấy đó mà tạ ơn Ngài. Bởi trước kia các ngươi rất là thưa thớt rồi Ngài đã gia tăng nhân số lên đông và rồi các ngươi hãy xem cho kỹ sự trừng trị của những kẻ phá hoại trái đất này trước các ngươi. Quả thật, TA trừng phạt bọn chúng bằng cách tiêu diệt và tàn phá."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم