البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

سورة الأعراف - الآية 133 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَأَرْسَلْنَا عَلَيْهِمُ الطُّوفَانَ وَالْجَرَادَ وَالْقُمَّلَ وَالضَّفَادِعَ وَالدَّمَ آيَاتٍ مُفَصَّلَاتٍ فَاسْتَكْبَرُوا وَكَانُوا قَوْمًا مُجْرِمِينَ﴾

التفسير

Rồi TA giáng xuống cho bọn họ một trận lũ lụt nhằm để cảnh cáo bọn họ cho việc cứng đầu và ngang bướng của họ bằng cách TA nhấn chìm hết những mảnh vườn lẫn hoa màu, nạn cào cào tàn phá mùa màng, nạn ký sinh trùng với những con chấy rận lây nhiễm cho nhau hoặc làm tổn thương ở da đầu vùng lông tóc, nạn ếch nhái đầy dẫy khắp nơi làm cho họ cảm thấy bất an mất ăn mất ngủ kế tiếp là TA xối lên chúng một trận máu tươi nó làm cho tất cả các giếng nước những con sông thành những giọt máu tươi. Tất cả những gì TA giáng lên chúng đó là một số dấu hiệu này nối tiếp một số dấu hiệu kia một cách quá rõ ràng, còn đi kèm theo những cảnh cáo để làm cho chúng chợt nhận ra rồi đặt niềm tin nơi Allah và tin tưởng vào những gì đến từ Thượng Đế của Y Musa. Thế nhưng, chúng cứ lẩn vẩn vào tội lỗi, không thể nào thoát khỏi những điều tệ hại và chúng cũng không chịu sự chỉ dẫn đến với chính đạo.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم