البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

سورة الأعراف - الآية 149 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَمَّا سُقِطَ فِي أَيْدِيهِمْ وَرَأَوْا أَنَّهُمْ قَدْ ضَلُّوا قَالُوا لَئِنْ لَمْ يَرْحَمْنَا رَبُّنَا وَيَغْفِرْ لَنَا لَنَكُونَنَّ مِنَ الْخَاسِرِينَ﴾

التفسير

Và khi họ tỉnh ngộ về việc làm sai trái, thế nên họ tỏ ra nuối tiếc gì đã lầm lạc trên con đường chân chính cho nên chúng lập tức thờ phượng Allah và van cầu nơi Allah, bọn họ cầu nguyện : " Nếu như Thượng Đế của bầy tôi không có lòng thương xót chấp nhận cho bầy tôi hướng về Ngài và tha thứ cho đám bầy tôi về những việc làm tệ hại đã qua là đi thờ phượng một con bê con thì chắc chắn bầy tôi là đám người thua thiệt ở trần gian này và lẫn Ngày Sau."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم