البحث

عبارات مقترحة:

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

سورة الأعراف - الآية 165 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَلَمَّا نَسُوا مَا ذُكِّرُوا بِهِ أَنْجَيْنَا الَّذِينَ يَنْهَوْنَ عَنِ السُّوءِ وَأَخَذْنَا الَّذِينَ ظَلَمُوا بِعَذَابٍ بَئِيسٍ بِمَا كَانُوا يَفْسُقُونَ﴾

التفسير

Bởi khi những việc làm tội lỗi quá lỗ liễu thì chúng được những người biết kính sợ nhắc nhở cho việc làm tệ hại đó, vậy mà chúng chưa chịu dừng lại. Thế nên, TA đã cứu vớt những người đã từng ngăn cản chúng làm những điều xấu xa đầy tội lỗi và rồi TA đã trừng trị những kẽ làm điều sai quấy cố tình cho việc săn bắn cá vào ngày thứ bảy bằng một hình phạt thật khủng khiếp bởi vì chúng đã bất tuân Allah mà chúng cố tình cho việc làm đầy tội lỗi đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم