البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

سورة الأعراف - الآية 173 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَوْ تَقُولُوا إِنَّمَا أَشْرَكَ آبَاؤُنَا مِنْ قَبْلُ وَكُنَّا ذُرِّيَّةً مِنْ بَعْدِهِمْ ۖ أَفَتُهْلِكُنَا بِمَا فَعَلَ الْمُبْطِلُونَ﴾

التفسير

Hoặc các ngươi cho rằng mình sẽ vô can vì tổ tiên của các ngươi đã hủy bỏ lời giao ước đó, rồi cũng chính họ đã tổ hợp thần linh khác cùng với Allah, bởi thế các ngươi cho rằng mình là kẻ chỉ bắt chước họ đã làm điều tổ hợp với Ngài", thế nên các ngươi đồng thanh hô to: "Phải chăng, Ngài sẽ hủy diệt bầy tôi - hỡi Thượng Đế của bầy tôi - bởi vì việc làm của tổ tiên của bầy tôi đã gây ra, một việc làm đánghổ thẹn gì đã tổ hợp ai đó cùng với Allah để rồi bầy tôi chuốt lấy sự diệt vong chăng ?" Mà đó chẳng phải là tội lỗi của bầy tôi chỉ vì sự ngu muội của bầy tôi đã bắt chước họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم