البحث

عبارات مقترحة:

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الودود

كلمة (الودود) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) من الودّ وهو...

سورة الأعراف - الآية 176 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَوْ شِئْنَا لَرَفَعْنَاهُ بِهَا وَلَٰكِنَّهُ أَخْلَدَ إِلَى الْأَرْضِ وَاتَّبَعَ هَوَاهُ ۚ فَمَثَلُهُ كَمَثَلِ الْكَلْبِ إِنْ تَحْمِلْ عَلَيْهِ يَلْهَثْ أَوْ تَتْرُكْهُ يَلْهَثْ ۚ ذَٰلِكَ مَثَلُ الْقَوْمِ الَّذِينَ كَذَّبُوا بِآيَاتِنَا ۚ فَاقْصُصِ الْقَصَصَ لَعَلَّهُمْ يَتَفَكَّرُونَ﴾

التفسير

Và nếu muốn TA sẽ nâng y cao lên cùng với những dấu hiệu bởi những việc làm của y ở trần gian lẫn ngày sau, thế nhưng y lại chọn con đường đầy thất bại do sự thèm khát xa hoa tráng lệ ở trần tục này, thế nên y sẽ là kẻ thất bại cho đời này lẫn đời sau, bởi vì y lo chạy theo dục vọng phù phiếm. Điển hình sự thèm khát của y ở trần tục này giống như một con chó đang le lưỡi ở mọi trạng thái dù là khỏe mạnh hay mệt mỏi. Do vậy, những hình ảnh được nhắc đến giống như một đám người đang lầm lạc vì đã khước từ đi những dấu hiệu của Ngài. Bởi thế - hỡi Thiên Sứ - Ngươi hãy kể câu chuyện đó lại cho chúng rõ, để may ra chúng còn biết ngẫm nghĩ về những hành động chống đối và sự lầm lối của chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم