البحث

عبارات مقترحة:

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

سورة الأنفال - الآية 1 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ يَسْأَلُونَكَ عَنِ الْأَنْفَالِ ۖ قُلِ الْأَنْفَالُ لِلَّهِ وَالرَّسُولِ ۖ فَاتَّقُوا اللَّهَ وَأَصْلِحُوا ذَاتَ بَيْنِكُمْ ۖ وَأَطِيعُوا اللَّهَ وَرَسُولَهُ إِنْ كُنْتُمْ مُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Các bằng hữu của Ngươi hỏi Ngươi - hỡi Thiên Sứ - về chiến lợi phẩm; họ sẽ phân chia như thế nào? Và ai là người xứng đáng nhận được nó ? Hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ - trong sự từ tốn đáp lại họ: "Chiến lợi phẩm đó là của Allah và Thiên Sứ của Ngài, thế nên hãy dùng giáo luật của Allah và Thiên sứ của Ngài để phân phát chia, bởi thế sẽ không có sự lựa chọn nào khác cho các người ngoài việc chỉ biết vâng lời và phục tùng thôi. Bởi thế, hãy kính sợ Allah - hỡi những người có đức tin - và phục tùng mệnh lệnh của Ngài, kiềm hảm bản thân trước những điều mà Ngài nghiêm cấm và hãy giải quyết theo một cách thỏa đáng giữa các ngươi với nhau trong sự kết nối, thắt chặt lại với nhau bằng một mối quan hệ thân thiện và luôn tỏ ra thái độ ôn hòa lẫn sự nhân từ. Do đó, hãy là người phục tùng Allah và Thiên Sứ của Ngài nếu các ngươi là người có đức tin thật sự; Vì quả thật, Đức tin sẽ đưa ngươi thành người luôn tuân thủ và kéo ngươi tránh xa điều tội lỗi". Câu hỏi được hỏi sau khi chiến thắng trận đánh Badr.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم