البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة الأنفال - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنْ تَسْتَفْتِحُوا فَقَدْ جَاءَكُمُ الْفَتْحُ ۖ وَإِنْ تَنْتَهُوا فَهُوَ خَيْرٌ لَكُمْ ۖ وَإِنْ تَعُودُوا نَعُدْ وَلَنْ تُغْنِيَ عَنْكُمْ فِئَتُكُمْ شَيْئًا وَلَوْ كَثُرَتْ وَأَنَّ اللَّهَ مَعَ الْمُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Này những tên thích giao chiến - từ người đa thần - rằng Allah hạ sắc lệnh trừng phạt đối với những kẻ bất công áp bức thì chắn chắc Allah sẽ cho các ngươi được gây sự. Bởi vì, Ngài ban xuống cho các ngươi những điều tốt lành và bài học cho những người biết kính sợ. Thế nên các ngươi hãy bỏ ý định gây chiến đó đi nó sẽ tốt cho các ngươi may ra Ngài sẽ hủy diệt các ngươi không phải ngay bây giờ mà còn nếu các ngươi muốn lập lại chiến tranh giao chiến với những người có đức tin thì Ngài hứa với các ngươi là sẽ có một hình phạt thích đáng cho các ngươi và phần thắng đó sẽ nằm bên những người có đức tin. Do đó, dù cho có sở hữu đội quân hùng hậu cũng chẳng giúp các ngươi chiến thắng, cho dù đội quân đó có đông đến đâu và đội quân của người có đức tin có ít đi chăng nữa. Quả thật, Allah luôn chỉ ở cùng với những người có đức tin luôn giúp họ chiến thắng và yểm trợ họ và ngược lại còn ai là người mà Allah hảm hại thì không bao giờ thắng được Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم