البحث

عبارات مقترحة:

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة الأنفال - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ كَفَرُوا يُنْفِقُونَ أَمْوَالَهُمْ لِيَصُدُّوا عَنْ سَبِيلِ اللَّهِ ۚ فَسَيُنْفِقُونَهَا ثُمَّ تَكُونُ عَلَيْهِمْ حَسْرَةً ثُمَّ يُغْلَبُونَ ۗ وَالَّذِينَ كَفَرُوا إِلَىٰ جَهَنَّمَ يُحْشَرُونَ﴾

التفسير

Quả thật, những kẻ bất tuân Allah chúng đã chi tiêu khối tài sản của chúng vào việc ngăn chặn thiên hạ đến với tôn giáo của Allah. Thế vậy chúng còn muốn chi tiêu vào những điều không chân chính. Để rồi sau đó chúng sẽ nhận lấy hậu quả của khối tài sản đó là sự nuối tiếc cho những gì mà chúng chi tiêu, rồi cuối cùng chúng chuốc lấy sự thua cuộc một cách nhục nhã trước những người có đức tin. Và những kẻ bất tuân Allah sẽ bị ném vào Hỏa Ngục ở Ngày Sau và chúng sẽ ở trong đó đời đời vĩnh viễn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم