البحث

عبارات مقترحة:

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

سورة التوبة - الآية 18 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّمَا يَعْمُرُ مَسَاجِدَ اللَّهِ مَنْ آمَنَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ وَأَقَامَ الصَّلَاةَ وَآتَى الزَّكَاةَ وَلَمْ يَخْشَ إِلَّا اللَّهَ ۖ فَعَسَىٰ أُولَٰئِكَ أَنْ يَكُونُوا مِنَ الْمُهْتَدِينَ﴾

التفسير

Người xứng đáng quán xuyến các Masjid của Allah phải là những người có đức tin nơi một mình Allah và không đồng đẳng bất cứ ai cùng Ngài, tin nơi Đời Sau, hành lễ nguyện Salah, xuất Zakah và không sợ bất cứ ai ngoại trừ Allah Toàn Năng. Nhóm người này mới là những người thuộc nhóm người được hướng dẫn đến con đường chính đạo, còn những kẻ đa thần thì ở rất xa với điều đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم