البحث

عبارات مقترحة:

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة التوبة - الآية 34 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا إِنَّ كَثِيرًا مِنَ الْأَحْبَارِ وَالرُّهْبَانِ لَيَأْكُلُونَ أَمْوَالَ النَّاسِ بِالْبَاطِلِ وَيَصُدُّونَ عَنْ سَبِيلِ اللَّهِ ۗ وَالَّذِينَ يَكْنِزُونَ الذَّهَبَ وَالْفِضَّةَ وَلَا يُنْفِقُونَهَا فِي سَبِيلِ اللَّهِ فَبَشِّرْهُمْ بِعَذَابٍ أَلِيمٍ﴾

التفسير

Hỡi những người có đức tin và tuân thủ đúng theo giáo luật của Allah! Quả thật, có rất nhiều học giả Do Thái và nhiều thầy tu Thiên Chúa đã chiếm lấy tài sản của thiên hạ một cách bất chính như hối lộ và những cách ăn chặn khác. Ngoài ra, chúng còn ngăn cản thiên hạ gia nhập vào tôn giáo của Allah. Và những ai tích lũy vàng và bạc nhưng không chịu thực hiện bổn phận Zakah, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy cho chúng biết về hậu quả mà chúng phải gặp ở Đời Sau, đó là một cực hình đau đớn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم