البحث

عبارات مقترحة:

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة التوبة - الآية 39 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِلَّا تَنْفِرُوا يُعَذِّبْكُمْ عَذَابًا أَلِيمًا وَيَسْتَبْدِلْ قَوْمًا غَيْرَكُمْ وَلَا تَضُرُّوهُ شَيْئًا ۗ وَاللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾

التفسير

Nếu các ngươi - hỡi những người có đức tin - không chịu đi ra tham gia Jihad vì chính nghĩa của Allah để đánh kẻ thù của các ngươi thì Ngài sẽ trừng phạt các ngươi bằng cực hình và sỉ nhục các ngươi, và rồi Ngài sẽ thay thế các ngươi bằng một nhóm người khác luôn phục tùng Allah, một nhóm người mà khi được Ngài yêu cầu xuất binh Jihad thì họ liền xuất binh. Tất nhiên các ngươi không thể gây thiệt hại cho Allah khi các ngươi nghịch lệnh Ngài, bởi Ngài giàu có, bất cần các ngươi, chỉ có các ngươi mới là những kẻ nghèo khổ luôn cần đến Ngài. Và Allah toàn năng trên tất cả mọi thứ, không có gì làm khó Ngài và Ngài thừa sức ban chiến thắng cho tôn giáo của Ngài cũng như vị Thiên Sứ của Ngài mà không cần đến các ngươi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم