البحث

عبارات مقترحة:

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة التوبة - الآية 54 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا مَنَعَهُمْ أَنْ تُقْبَلَ مِنْهُمْ نَفَقَاتُهُمْ إِلَّا أَنَّهُمْ كَفَرُوا بِاللَّهِ وَبِرَسُولِهِ وَلَا يَأْتُونَ الصَّلَاةَ إِلَّا وَهُمْ كُسَالَىٰ وَلَا يُنْفِقُونَ إِلَّا وَهُمْ كَارِهُونَ﴾

التفسير

Và nguyên nhân việc bố thí của chúng không được chấp nhận là do ba vấn đề: Vô đức tin nơi Allah và Thiên sứ của Ngài; lười biếng và uể oải khi dâng lễ nguyện Salah và miễn cưỡng bố thí tài sản chứ lòng không chút mong muốn; bởi lẽ chúng không hề hy vọng về phần thưởng qua việc lễ nguyện Salah cũng như qua việc bố thí của họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم