البحث

عبارات مقترحة:

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة التوبة - الآية 61 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمِنْهُمُ الَّذِينَ يُؤْذُونَ النَّبِيَّ وَيَقُولُونَ هُوَ أُذُنٌ ۚ قُلْ أُذُنُ خَيْرٍ لَكُمْ يُؤْمِنُ بِاللَّهِ وَيُؤْمِنُ لِلْمُؤْمِنِينَ وَرَحْمَةٌ لِلَّذِينَ آمَنُوا مِنْكُمْ ۚ وَالَّذِينَ يُؤْذُونَ رَسُولَ اللَّهِ لَهُمْ عَذَابٌ أَلِيمٌ﴾

التفسير

Và trong nhóm Munafiq có kẻ đã xúc phạm đến Thiên Sứ của Allah, chúng đã nói khi chứng kiến sức chịu đựng của Người: "Quả là bất cứ ai nói gì Y cũng tin, Y không phân biệt được giữa chân lý và bịa đặt." Hãy đáp lại chúng - hỡi Thiên Sứ -: Quả thật, Thiên Sứ chỉ nghe điều tốt đẹp, tin tưởng vào Allah, tin cậy những nguồn tin mà những người có đức tin chân thật loan báo và nhân từ với họ, sứ mạng của Người là một hồng ân dành cho ai tin tưởng. Đối với những ai xúc phạm đến Thiên Sứ của Allah với bất cứ hình thức nào sẽ phải đối diện với hình phạt đau đớn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم