البحث

عبارات مقترحة:

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الوهاب

كلمة (الوهاب) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) مشتق من الفعل...

سورة هود - الآية 7 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَهُوَ الَّذِي خَلَقَ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ فِي سِتَّةِ أَيَّامٍ وَكَانَ عَرْشُهُ عَلَى الْمَاءِ لِيَبْلُوَكُمْ أَيُّكُمْ أَحْسَنُ عَمَلًا ۗ وَلَئِنْ قُلْتَ إِنَّكُمْ مَبْعُوثُونَ مِنْ بَعْدِ الْمَوْتِ لَيَقُولَنَّ الَّذِينَ كَفَرُوا إِنْ هَٰذَا إِلَّا سِحْرٌ مُبِينٌ﴾

التفسير

Và Ngài (Allah), Đấng Toàn Năng đã tạo hóa các tầng trời và trái đất với sự hùng vĩ của chúng cùng với tất cả mọi thứ trong chúng trong vòng sáu ngày, trước khi tạo hóa ra hai chúng thì chiếc Ngai Vương của Ngài ở trên mặt nước; để Ngài thử thách các ngươi - hỡi con người - rằng ai sẽ là người làm những việc thiện phước để may ra nhận được sự hài lòng của Allah và ai trong các ngươi ai sẽ làm những việc tồi tệ nhất để rồi chuốc lấy sự bất mãn của Ngài, rồi Ngài sẽ ban thưởng cho kết quả tương xứng cho y. Và nếu như Ngươi - hỡi Thiên Sứ - có bảo chúng rằng: Chắc chắn các ngươi - hỡi con người - sẽ được phục sinh trở lại sau khi các ngươi chết để rồi gánh lấy trách nhiệm thì chắc hẳn những kẻ bất tuân Allah và những kẻ phủ nhận việc phục sinh sẽ đáp: "Với Thiên Kinh Qur'an này, thứ mà các ngươi đang xướng đọc Nó chỉ toàn là những trò ma thuật quá lộ liễu, là một sự giả tạo quá rõ ràng."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم