البحث

عبارات مقترحة:

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة هود - الآية 42 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَهِيَ تَجْرِي بِهِمْ فِي مَوْجٍ كَالْجِبَالِ وَنَادَىٰ نُوحٌ ابْنَهُ وَكَانَ فِي مَعْزِلٍ يَا بُنَيَّ ارْكَبْ مَعَنَا وَلَا تَكُنْ مَعَ الْكَافِرِينَ﴾

التفسير

Và khi con thuyền chở những ai đã lên nó gồm con người và các thứ khác ngoài họ, lênh đênh trên các làn sóng khổng lồ như những ngọn núi, và tình yêu thương của người cha khiến Nuh (cầu xin sự bình an cho Người) lớn tiếng kêu gọi đứa con trai vô đức tin của mình, lúc đó đứa con đang ở một mình không một ai bên cạnh: "Này hỡi con trai! Hãy nhanh chóng lên thuyền cùng với mọi người để tránh được cái chết chìm và con chớ hòa nhập vào đám người không có đức tin, kẻo con sẽ bị chết chìm giống như bọn họ trong trận hủy diệt này."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم