البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

سورة يوسف - الآية 41 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا صَاحِبَيِ السِّجْنِ أَمَّا أَحَدُكُمَا فَيَسْقِي رَبَّهُ خَمْرًا ۖ وَأَمَّا الْآخَرُ فَيُصْلَبُ فَتَأْكُلُ الطَّيْرُ مِنْ رَأْسِهِ ۚ قُضِيَ الْأَمْرُ الَّذِي فِيهِ تَسْتَفْتِيَانِ﴾

التفسير

"Này hỡi hai người bạn lao tù của Ta, đối với người nằm mộng thấy mình đang vắt nho chế biến rượu thì sẽ được ra khỏi chốn lao tù này mà đến với công việc hầu hạ rót rượu cho vua chúa và người còn lại nằm mộng nhìn thấy trên đầu mình đội bánh mì bị bầy chim mổ ăn thì y sẽ bị giết chết rồi đóng đinh trên thập tự giá và bị bầy chim mổ trên đầu ăn từng miếng thịt. Vấn đề nan giải mà hai anh yêu cầu Ta làm sáng tỏ nó thì nay đã được Ta phơi bài ra hết. Mọi chuyện đã được an bài như thế không thể nào thay đổi được."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم