البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

سورة يوسف - الآية 64 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَالَ هَلْ آمَنُكُمْ عَلَيْهِ إِلَّا كَمَا أَمِنْتُكُمْ عَلَىٰ أَخِيهِ مِنْ قَبْلُ ۖ فَاللَّهُ خَيْرٌ حَافِظًا ۖ وَهُوَ أَرْحَمُ الرَّاحِمِينَ﴾

التفسير

Cha họ bảo: Chẳng phải Cha đã tin tưởng mà giao nó cho các con giống như Cha đã từng tin tưởng và giao người anh ruột của nó: Yusuf trước đó ư?! Quả thật, Cha đã tin tưởng các con, và các con đã hứa là sẽ bảo vệ nó, rồi các con lại không thực hiện được lời hứa, Cha không còn niềm tin vào các con nữa, và Ta chỉ thật sự tin nơi Allah, vì Ngài là Đấng trông nom tốt nhất cho ai muốn được chăm nom, và Khoan dung cho những ai cần khoan dung

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم