البحث

عبارات مقترحة:

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

سورة الرعد - الآية 11 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿لَهُ مُعَقِّبَاتٌ مِنْ بَيْنِ يَدَيْهِ وَمِنْ خَلْفِهِ يَحْفَظُونَهُ مِنْ أَمْرِ اللَّهِ ۗ إِنَّ اللَّهَ لَا يُغَيِّرُ مَا بِقَوْمٍ حَتَّىٰ يُغَيِّرُوا مَا بِأَنْفُسِهِمْ ۗ وَإِذَا أَرَادَ اللَّهُ بِقَوْمٍ سُوءًا فَلَا مَرَدَّ لَهُ ۚ وَمَا لَهُمْ مِنْ دُونِهِ مِنْ وَالٍ﴾

التفسير

Và Đấng Vinh danh và Tối Cao có những thiên thần được chọn giám sát con người, rồi trong số Họ đến chỗ con người vào ban đêm, và một số khác đến vào ban ngày, Họ canh chừng con người theo mệnh lệnh của Allah từ chuỗi số phận mà Allah đã định sẵn nó cho họ, và ghi chép lại mọi hành động và lời nói của con người. Chắc chắn Allah không thay đổi bất cứ cộng đồng nào từ tình trạng tốt chuyển sang xấu trừ phi chính họ tự làm thay đổi nó, và khi Allah đã muốn hủy diệt một cộng đồng nào thì không ai có thể thay đổi ý muốn của Ngài, các ngươi sẽ như thế nào - hỡi nhân loại - khi không được Allah bảo hộ mọi việc, cho nên hãy tìm Allah làm Đấng Bảo Hộ thì các ngươi sẽ trông cậy vào Ngài để giải cứu các ngươi khỏi hoạn nạn

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم