البحث

عبارات مقترحة:

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

سورة الرعد - الآية 35 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ مَثَلُ الْجَنَّةِ الَّتِي وُعِدَ الْمُتَّقُونَ ۖ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ ۖ أُكُلُهَا دَائِمٌ وَظِلُّهَا ۚ تِلْكَ عُقْبَى الَّذِينَ اتَّقَوْا ۖ وَعُقْبَى الْكَافِرِينَ النَّارُ﴾

التفسير

Miêu tả về Thiên Đàng mà Allah đã hứa hẹn dành cho những ai biết kính sợ Ngài bằng việc làm theo những gì Ngài ra lệnh và tránh xa những gì Ngài cấm. Quả thật bên dưới những tòa lâu đài có các dòng sông chảy dài và những hàng cây lúc nào cũng ra trái không bao giờ ngưng, hoàn toàn trái ngược với trái cây trên trần gian. Và bóng mát của nó là vĩnh cửu không bao giờ tắt và bị thu hẹp. Đó là kết quả của những ai kính sợ Allah bằng việc thực hiện những gì Ngài ra lệnh và tránh xa những gì Ngài cấm, và hậu quả của những kẻ không có đức tin là Hỏa Ngục họ sẽ phải ở đó mãi mãi

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم