البحث

عبارات مقترحة:

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة إبراهيم - الآية 9 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَلَمْ يَأْتِكُمْ نَبَأُ الَّذِينَ مِنْ قَبْلِكُمْ قَوْمِ نُوحٍ وَعَادٍ وَثَمُودَ ۛ وَالَّذِينَ مِنْ بَعْدِهِمْ ۛ لَا يَعْلَمُهُمْ إِلَّا اللَّهُ ۚ جَاءَتْهُمْ رُسُلُهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ فَرَدُّوا أَيْدِيَهُمْ فِي أَفْوَاهِهِمْ وَقَالُوا إِنَّا كَفَرْنَا بِمَا أُرْسِلْتُمْ بِهِ وَإِنَّا لَفِي شَكٍّ مِمَّا تَدْعُونَنَا إِلَيْهِ مُرِيبٍ﴾

التفسير

Há các ngươi - hỡi đám người vô đức tin - đã chưa nghe thông tin về sự hủy diệt của những cộng đồng dối trá trước đây hay sao, như: Đám dân của Nuh, đám dân 'Ad, đám dân của Hud, đám dân Thamud của Saleh, và những người đến sau họ? và họ rất đông không ai biết rõ số lượng của họ ngoại trừ Allah. Khi các Sứ Giả mang đến cho họ những bằng chứng rõ ràng, nhưng họ đặt tay vào miệng mà cắn các ngón tay thể hiện sự tức giận với các Sứ Giả, rồi họ nói với các Sứ Giả: Chúng tôi không tin tưởng những điều quí vị mang đến, và chúng tôi vô cùng nghi ngờ về những gì quí vị kêu gọi chúng tôi chấp nhận

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم