البحث

عبارات مقترحة:

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

سورة النحل - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَدْ مَكَرَ الَّذِينَ مِنْ قَبْلِهِمْ فَأَتَى اللَّهُ بُنْيَانَهُمْ مِنَ الْقَوَاعِدِ فَخَرَّ عَلَيْهِمُ السَّقْفُ مِنْ فَوْقِهِمْ وَأَتَاهُمُ الْعَذَابُ مِنْ حَيْثُ لَا يَشْعُرُونَ﴾

التفسير

Quả thật, trước những kẻ này cũng đã có những kẻ vô đức tin bày mưu chống lại các vị Thiên Sứ của chúng nhưng Allah đã phá vỡ nền móng mà chúng đã xây dựng, Ngài cho cái mái của nó sụp xuống đè lên chúng và mang đến cho chúng một hình phạt mà chúng không ngờ tới, bởi lẽ chúng đã nghĩ rằng phần xây dựng của chúng rất kiên cố có thể bảo vệ chúng an toàn nhưng không, chúng đã bị hủy diệt.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم