البحث

عبارات مقترحة:

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

سورة النحل - الآية 30 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ وَقِيلَ لِلَّذِينَ اتَّقَوْا مَاذَا أَنْزَلَ رَبُّكُمْ ۚ قَالُوا خَيْرًا ۗ لِلَّذِينَ أَحْسَنُوا فِي هَٰذِهِ الدُّنْيَا حَسَنَةٌ ۚ وَلَدَارُ الْآخِرَةِ خَيْرٌ ۚ وَلَنِعْمَ دَارُ الْمُتَّقِينَ﴾

التفسير

Những người sợ Thượng Đế của họ trong việc thực hiện các mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều Ngài ngăn cấm được hỏi: "Thượng Đế của các ngươi đã ban xuống điều gì cho vị Nabi Muhammad của các ngươi?" Họ đáp: "Allah đã ban xuống điều tốt vô cùng vĩ đại. Những ai thờ phượng Allah một cách tốt đẹp cũng như có hành vi cư xử tử tế đối với các tạo vật của Ngài trên cuộc sống thế gian thì sẽ được ban cho điều phúc lành và phần thưởng ở cõi Đời Sau được Allah chuẩn bị tốt đẹp hơn những gì trên thế gian. Chắc chắn những người sợ Thượng Đế của họ trong việc thực thi các mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều Ngài ngăn cấm sẽ có một chỗ ngụ tốt đẹp nhất ở cõi Đời Sau.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم