البحث

عبارات مقترحة:

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

سورة النحل - الآية 57 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَيَجْعَلُونَ لِلَّهِ الْبَنَاتِ سُبْحَانَهُ ۙ وَلَهُمْ مَا يَشْتَهُونَ﴾

التفسير

Những kẻ thờ đa thần gán cho Allah có những đứa con gái, họ khẳng định rằng những đứa con gái đó chính là các Thiên Thần. Họ gán cho Ngài những đứa con gái, họ chọn cho Ngài điều mà họ không thích cho bản thân họ. Thật vinh quang và trong sạch thay Allah về điều mà họ gán cho Ngài trong khi họ chỉ thích bản thân mình có những đứa con trai. Có điều nào tội lỗi nghiêm trọng hơn sự việc này?!

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم