البحث

عبارات مقترحة:

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة النحل - الآية 59 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَتَوَارَىٰ مِنَ الْقَوْمِ مِنْ سُوءِ مَا بُشِّرَ بِهِ ۚ أَيُمْسِكُهُ عَلَىٰ هُونٍ أَمْ يَدُسُّهُ فِي التُّرَابِ ۗ أَلَا سَاءَ مَا يَحْكُمُونَ﴾

التفسير

Y cảm thấy xấu hổ lẫn trốn người dân của mình vì tin xấu về sự chào đời của đứa con gái của mình, y tự nói với bản thân một cách thật chua xót: mình nên giữ đứa con gái này lại một cách nhục nhã hay mình phải chôn nó xuống đất? Thật xấu xa và tội lỗi cho điều mà những kẻ thờ đa thần đã khẳng định khi họ đã gán cho Thượng Đế của họ điều mà bản thân họ ghét bỏ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم