البحث

عبارات مقترحة:

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

سورة النحل - الآية 84 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَيَوْمَ نَبْعَثُ مِنْ كُلِّ أُمَّةٍ شَهِيدًا ثُمَّ لَا يُؤْذَنُ لِلَّذِينَ كَفَرُوا وَلَا هُمْ يُسْتَعْتَبُونَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, hãy nghĩ đến Ngày mà Allah dựng lên vị Thiên Sứ của mỗi cộng đồng mà Ngài đã cử phái đến với họ để Y làm chứng cho đức tin của những người có đức tin và sự vô đức tin của những người không có đức tin. Sau thời khắc đó, Ngài không cho phép những kẻ vô đức tin cáo lỗi về những gì họ đã làm và Ngài cũng không cho phép trở lại trần gian để làm những điều mà Ngài hài lòng, bởi lẽ thế giới cõi Đời Sau là nơi của sự thanh toán chứ không phải là nơi của hành động.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم