البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

سورة النحل - الآية 90 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ إِنَّ اللَّهَ يَأْمُرُ بِالْعَدْلِ وَالْإِحْسَانِ وَإِيتَاءِ ذِي الْقُرْبَىٰ وَيَنْهَىٰ عَنِ الْفَحْشَاءِ وَالْمُنْكَرِ وَالْبَغْيِ ۚ يَعِظُكُمْ لَعَلَّكُمْ تَذَكَّرُونَ﴾

التفسير

Quả thật, Allah ra lệnh đám bề tôi của Ngài phải công bằng có nghĩa là người bề tôi phải thi hành các nghĩa vụ đối với Allah và các nghĩa vụ đối với đám bề tôi của Ngài, không được ưu ái người này hơn người kia trong việc phân xử mà phải công tâm; Ngài ra lệnh phải tử tế, có nghĩa là người bề tôi giúp đỡ và hỗ trợ cho người cần giúp đỡ và hỗ trợ, xí xóa và bỏ qua cho người cư xử bất công với mình; Ngài ra lệnh phải cho và chia sẻ đến bà con ruột thịt những gì họ cần; Ngài cấm tất cả mọi điều ô uế từ lời nói như lời dâm ô, hành động như quan hệ tình dục ngoài hôn nhân; Ngài cấm mọi hành vi trái với giáo lý của Ngài; và Ngài cấm bất công và tự cao tự đại với thiên hạ. Allah chỉ dạy các ngươi về những gì Ngài ra lệnh và những gì Ngài cấm trong câu Kinh này với hy vọng các ngươi biết lưu tâm ghi nhớ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم