البحث

عبارات مقترحة:

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

سورة النحل - الآية 96 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَا عِنْدَكُمْ يَنْفَدُ ۖ وَمَا عِنْدَ اللَّهِ بَاقٍ ۗ وَلَنَجْزِيَنَّ الَّذِينَ صَبَرُوا أَجْرَهُمْ بِأَحْسَنِ مَا كَانُوا يَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Hỡi nhân loại, những gì ở nơi các ngươi từ tài sản, sự hưởng thụ rồi đây sẽ cạn hết cho dù có nhiều đến dường nào, riêng những gì ở nơi Allah thì mãi mãi còn và không bao giờ cạn hết, vậy tại sao các ngươi lại chỉ quan tâm những thứ sẽ sớm mất mà bỏ mặc những thứ tồn tại mãi mãi?! Chắc chắn TA (Allah) sẽ ban thưởng cho những người kiên nhẫn trên các Giao Ước của TA, cố gắng không phá vỡ chúng những phần thường tương ứng với việc làm tốt nhất của họ trong việc tuân lệnh TA, và TA sẽ nhân các phần thưởng đó lên gấp mười lần, đến bảy trăm lần và nhiều hơn nữa theo ý của TA.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم