البحث

عبارات مقترحة:

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة النحل - الآية 106 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَنْ كَفَرَ بِاللَّهِ مِنْ بَعْدِ إِيمَانِهِ إِلَّا مَنْ أُكْرِهَ وَقَلْبُهُ مُطْمَئِنٌّ بِالْإِيمَانِ وَلَٰكِنْ مَنْ شَرَحَ بِالْكُفْرِ صَدْرًا فَعَلَيْهِمْ غَضَبٌ مِنَ اللَّهِ وَلَهُمْ عَذَابٌ عَظِيمٌ﴾

التفسير

Ai trở nên vô đức tin sau khi đã có đức tin - trừ trường hợp ai đó bị cưỡng ép phủ nhận đức tin của mình, bị cưỡng ép tuyên bố lời vô đức tin nhưng bên trong trái tim của y vẫn giữ trọn đức tin - bằng cách vỗ ngực tuyên bố sự vô đức tin thì y là kẻ Murtad (kẻ bỏ đạo). Những kẻ như thế này sẽ bị Allah phẫn nộ và giận dữ và sẽ phải chịu sự trừng phạt vô cùng to lớn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم