البحث

عبارات مقترحة:

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة النحل - الآية 108 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أُولَٰئِكَ الَّذِينَ طَبَعَ اللَّهُ عَلَىٰ قُلُوبِهِمْ وَسَمْعِهِمْ وَأَبْصَارِهِمْ ۖ وَأُولَٰئِكَ هُمُ الْغَافِلُونَ﴾

التفسير

Những kẻ rời bỏ đức tin sau khi đã có đức tin là những kẻ mà Allah đã niêm kín và khóa chặt trái tim của họ để không cho họ hiểu những lời khuyên răn; đã niêm kín và khóa chặt thính giác của họ để không cho họ nghe những điều hữu ích; và đã niêm kín và khóa chặt thị giác của họ để không cho họ nhìn thấy các dấu hiệu chứng minh cho đức tin. Những kẻ này là những kẻ thờ ơ và hờ hững, không quan tâm đến các nguyện nhân hạnh phúc và đau khổ, không quan tâm đến sự trừng phạt mà Allah đã chuẩn bị cho họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم