البحث

عبارات مقترحة:

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

سورة النحل - الآية 110 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ثُمَّ إِنَّ رَبَّكَ لِلَّذِينَ هَاجَرُوا مِنْ بَعْدِ مَا فُتِنُوا ثُمَّ جَاهَدُوا وَصَبَرُوا إِنَّ رَبَّكَ مِنْ بَعْدِهَا لَغَفُورٌ رَحِيمٌ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, quả thật, Thượng Đế của Ngươi là Đấng Hằng Tha Thứ và Khoan Dung đối với những người có đức tin yếu thế, những người mà họ phải rời bỏ Makkah - quê hương của họ - để di cư đến Madinah sau khi bị những kẻ thờ đa thần áp bức bắt họ phải tuyên bố lời vô đức tin nhưng trái tim của họ vẫn vững đức tin, và sau đó họ chiến đấu anh dũng cho con đường Chính Nghĩa của Allah để giơ cao lời phán của Ngài và để hạ thấp tiếng nói của những kẻ vô đức tin, họ kiên nhẫn chịu dựng trước những khó khăn thử thách. Sau những thử thách mà họ đã trải qua cũng như sau những hành hạ và áp bức mà họ đã chịu đựng thì Thượng Đế của Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - chắc chắn sẽ tha thứ cho họ và thương xót họ bởi vì họ đã không thốt lên lời vô đức tin hoặc nói lời vô đức tin do bị cưỡng ép bằng vũ lực.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم