البحث

عبارات مقترحة:

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

سورة النحل - الآية 113 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ جَاءَهُمْ رَسُولٌ مِنْهُمْ فَكَذَّبُوهُ فَأَخَذَهُمُ الْعَذَابُ وَهُمْ ظَالِمُونَ﴾

التفسير

Quả thật, đã có một vị Thiên Sứ xuất thân từ dân chúng của Makkah đến với họ. Dân chúng Makkah đều biết rõ sự ngay thẳng, trung thực của Y, đó là Muhammad. Tuy nhiên, họ đã phủ nhận Y và phủ nhận những gì Y mang đến từ Thượng Đế của Y. Bởi vậy, Allah đã giáng xuống họ hình phạt của cơn đói và nỗi sợ hãi. Và họ chính là những kẻ bất công với chính bản thân của họ, vì chính họ muốn thị trấn của họ bị hủy diệt khi mà họ tổ hợp các thần linh cùng với Allah và phủ nhận vị Thiên Sứ của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم