البحث

عبارات مقترحة:

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الكريم

كلمة (الكريم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل)، وتعني: كثير...

سورة النحل - الآية 115 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّمَا حَرَّمَ عَلَيْكُمُ الْمَيْتَةَ وَالدَّمَ وَلَحْمَ الْخِنْزِيرِ وَمَا أُهِلَّ لِغَيْرِ اللَّهِ بِهِ ۖ فَمَنِ اضْطُرَّ غَيْرَ بَاغٍ وَلَا عَادٍ فَإِنَّ اللَّهَ غَفُورٌ رَحِيمٌ﴾

التفسير

Allah cấm các ngươi ăn xác chết (con vật chết không phải do giết thịt), máu (hoặc huyết, tức máu xuất ra ngoài cơ thể con vật), thịt heo, và những con vật được giết để hiến tế ai (vật) khác ngoài Allah. Sự cấm đoán này chỉ áp dụng trong tình huống được quyền lựa chọn, riêng những ai có nhu cầu cấp bách đến những thức ăn cấm đó và họ bắt buộc phải ăn chúng nhưng không quá độ tức chỉ ăn vừa đủ để duy trì sự sống thì họ không bị tội. Bởi quả thật, Allah là Đấng Hằng Tha Thư, Ngài tha thứ cho những gì họ đã ăn, và Ngài là Đấng Thương Xót khi cho phép ăn những thứ đã cấm trong trường hợp khẩn cấp của tình huống bất đắt dĩ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم