البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

سورة النحل - الآية 118 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَعَلَى الَّذِينَ هَادُوا حَرَّمْنَا مَا قَصَصْنَا عَلَيْكَ مِنْ قَبْلُ ۖ وَمَا ظَلَمْنَاهُمْ وَلَٰكِنْ كَانُوا أَنْفُسَهُمْ يَظْلِمُونَ﴾

التفسير

Riêng đối với những người Do Thái, TA (Allah) đã cấm chúng dùng những thứ mà TA đã kể cho Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - trước đó (trong câu Kinh 146 của chương Al-An'am). Và TA không bất công với chúng về việc cấm đoán chúng những thứ đó mà chính bản thân chúng đã bất công với bản thân chúng khi mà chúng đã phạm những điều khiến chúng phải bị trừng phạt. TA phạt chúng vì tội lỗi của chúng nên TA đã cấm chúng những thứ đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم