البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

سورة النحل - الآية 119 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ثُمَّ إِنَّ رَبَّكَ لِلَّذِينَ عَمِلُوا السُّوءَ بِجَهَالَةٍ ثُمَّ تَابُوا مِنْ بَعْدِ ذَٰلِكَ وَأَصْلَحُوا إِنَّ رَبَّكَ مِنْ بَعْدِهَا لَغَفُورٌ رَحِيمٌ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, những ai đã làm điều tội lỗi vì thiếu hiểu biết về hậu quả của những việc làm đó và ngay cả họ cố tình, nhưng rồi họ quay về sám hối với Allah và cải thiện hành động tội lỗi của mình, thì quả thật Thượng Đế của Ngươi sau sự sám hối đó của họ chắc chắn sẽ tha thứ tội lội của họ và sẽ thương xót họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم