البحث

عبارات مقترحة:

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة النحل - الآية 123 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ثُمَّ أَوْحَيْنَا إِلَيْكَ أَنِ اتَّبِعْ مِلَّةَ إِبْرَاهِيمَ حَنِيفًا ۖ وَمَا كَانَ مِنَ الْمُشْرِكِينَ﴾

التفسير

Rồi sau đó, TA (Allah) đã mặc khải cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - rằng hãy đi theo tín ngưỡng của Ibrahim, đó là tôn thờ một mình Allah, tuyệt đối không dính líu đến việc tổ hợp với Ngài, kêu gọi đến với Ngài và làm theo luật định của Ngài, quay mặt với toàn bộ các tôn giáo mà hướng trọn về Islam; và Ibrahim không phải là người thờ đa thần như những người đa thần đã khẳng định, chưa bao giờ là như thế cả, mà Y là chỉ tôn thờ duy nhất một mình Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم