البحث

عبارات مقترحة:

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

سورة الإسراء - الآية 82 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَنُنَزِّلُ مِنَ الْقُرْآنِ مَا هُوَ شِفَاءٌ وَرَحْمَةٌ لِلْمُؤْمِنِينَ ۙ وَلَا يَزِيدُ الظَّالِمِينَ إِلَّا خَسَارًا﴾

التفسير

Allah ban xuống trong Qur'an, có những điều dùng để chữa tâm bệnh từ sự ngu muội, vô đức tin và thờ đa thần, có những điều dùng để chữa bệnh tật của thể xác và có những điều là hồng ân cho những người có đức tin ngoan đạo. Tuy nhiên, Qur'an không mang lại thêm điều tốt đẹp cho những kẻ vô đức tin ngoại trừ sự diệt vong vì tai của chúng đã bị che lại và Qur'an không ban thêm gì cho chúng ngoại trừ sự phủ nhận và chống đối.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم