البحث

عبارات مقترحة:

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة الإسراء - الآية 96 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ كَفَىٰ بِاللَّهِ شَهِيدًا بَيْنِي وَبَيْنَكُمْ ۚ إِنَّهُ كَانَ بِعِبَادِهِ خَبِيرًا بَصِيرًا﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói đi: Một mình Allah thôi đủ làm chứng giữa Ta và các người rằng đích thực Ta là vị Thiên Sứ được cử phái đến cho các người và rằng Ta đã truyền đạt cho các người những gì Ta được giao cho nhiệm vụ phải truyền đạt. Quả thật, Ngài là Đấng Thông Toàn hết mọi tình trạng của đám bề tôi của Ngài, không có một điều gì có thể che giấu được Ngài, Ngài nhìn thấu tất cả mọi điều thầm kín ẩn giấu trong bản thân họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم