البحث

عبارات مقترحة:

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة الإسراء - الآية 99 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ أَوَلَمْ يَرَوْا أَنَّ اللَّهَ الَّذِي خَلَقَ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ قَادِرٌ عَلَىٰ أَنْ يَخْلُقَ مِثْلَهُمْ وَجَعَلَ لَهُمْ أَجَلًا لَا رَيْبَ فِيهِ فَأَبَى الظَّالِمُونَ إِلَّا كُفُورًا﴾

التفسير

Chẳng lẽ những kẻ phủ nhận sự phục sinh này không biết rằng Allah là Đấng đã tạo hóa các tầng trời và trái đất vĩ đại thế kia lại không đủ khả năng tạo ra những tạo vật giống như chúng sao? Bởi ai có khả năng tạo ra cái vĩ đại thì dĩ nhiên người đó phải có khả năng tạo ra cái bé hơn. Quả thật, Allah chỉ cho phép chúng sống trên thế gian này trong một khoảng thời gian ngắn ngủi rồi phải chấm dứt thời hạn để Ngài phục sinh chúng trở lại, điều mà chúng phủ nhận. Tuy nhiên, những kẻ làm điều sai quấy cứ quay lưng không chịu tin.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم