البحث

عبارات مقترحة:

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة الإسراء - الآية 111 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقُلِ الْحَمْدُ لِلَّهِ الَّذِي لَمْ يَتَّخِذْ وَلَدًا وَلَمْ يَكُنْ لَهُ شَرِيكٌ فِي الْمُلْكِ وَلَمْ يَكُنْ لَهُ وَلِيٌّ مِنَ الذُّلِّ ۖ وَكَبِّرْهُ تَكْبِيرًا﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói: Mọi lời ca ngợi và tán dương kính dâng Allah, Đấng đáng được khen ngợi với muôn vàn lời ca tụng và tán dương, Đấng mà Ngài không có con vì Ngài là Đấng Tạo Hóa, Đấng đáng được thờ phượng duy nhất vì Ngài không có đối tác ngang vai trong việc chia sẻ vương quyền, Đấng Quyền Năng độc nhất không cần sự giúp đỡ và ủng hộ của bất cứ ai (vật) ngoài Ngài, Ngài vĩ đại trên mọi sự vĩ đại, Ngài tối cao trên mọi sự tối cao. Bởi thế, hãy tôn vinh sự vĩ đại của Ngài với sự vĩ đại đúng nghĩa của Ngài rằng Ngài không có con và không có đối tác ngang vai và cũng không có kẻ trợ lực.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم