البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

سورة الكهف - الآية 31 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أُولَٰئِكَ لَهُمْ جَنَّاتُ عَدْنٍ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهِمُ الْأَنْهَارُ يُحَلَّوْنَ فِيهَا مِنْ أَسَاوِرَ مِنْ ذَهَبٍ وَيَلْبَسُونَ ثِيَابًا خُضْرًا مِنْ سُنْدُسٍ وَإِسْتَبْرَقٍ مُتَّكِئِينَ فِيهَا عَلَى الْأَرَائِكِ ۚ نِعْمَ الثَّوَابُ وَحَسُنَتْ مُرْتَفَقًا﴾

التفسير

Những người đó,những người mà họ được mô tả rằng họ có đức tin và hành đạo cũng như những việc thiện tốt,sẽ được ban thưởng cho Thiên Đàng,nơi của những ngôi vườn bên dươi có các dòng sông chảy,họ sẽ được đeo nhưng chiếc vòng vàng,được mặc y phục bằng lụa là màu xanh mịn màng,họ sẽ tựa mình nghỉ trên những chiếc tràng kỷ cao,họ sẽ sống trong Thiên Đàng mãi mãi,một phần thưởng thật tốt đẹp,một chốn ngụ vĩnh hằng

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم