البحث

عبارات مقترحة:

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة مريم - الآية 49 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَلَمَّا اعْتَزَلَهُمْ وَمَا يَعْبُدُونَ مِنْ دُونِ اللَّهِ وَهَبْنَا لَهُ إِسْحَاقَ وَيَعْقُوبَ ۖ وَكُلًّا جَعَلْنَا نَبِيًّا﴾

التفسير

Sau khi Ibrahim bỏ người dân của Y và các thần linh mà họ thờ phượng ngoài Allah để ra đi cho con đường chân lý của Allah thì Ngài đã bù lại cho Y. Quả thật, Ngài đã ban cho y một đứa con trai tên Ishaq và một đứa cháu nội tên Y'aqub (Jacob). Cả hai đều đã được TA (Allah) chọn làm Nabi của TA.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم