البحث

عبارات مقترحة:

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

سورة الأنبياء - الآية 29 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ وَمَنْ يَقُلْ مِنْهُمْ إِنِّي إِلَٰهٌ مِنْ دُونِهِ فَذَٰلِكَ نَجْزِيهِ جَهَنَّمَ ۚ كَذَٰلِكَ نَجْزِي الظَّالِمِينَ﴾

التفسير

Bất kỳ ai trong số các Thiên Thần dám tự xưng mình là thần linh ngoài Allah thì TA (Allah) sẽ trừng phạt y bởi câu nói sai trái đó bằng hình phạt trong Hỏa Ngục vào Ngày Phán Xét, y sẽ ở trong đó mãi mãi. Và giống như vậy, TA cũng sẽ trừng phạt những kẻ tội lỗi và sai quấy trong loài người bởi sự vô đức tin và tổ hợp của chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم