البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

سورة الأنبياء - الآية 30 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَوَلَمْ يَرَ الَّذِينَ كَفَرُوا أَنَّ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ كَانَتَا رَتْقًا فَفَتَقْنَاهُمَا ۖ وَجَعَلْنَا مِنَ الْمَاءِ كُلَّ شَيْءٍ حَيٍّ ۖ أَفَلَا يُؤْمِنُونَ﴾

التفسير

Há những kẻ vô đức tin nơi Allah không biết rằng các tầng trời và trái đất từng là một khối thống nhất trước khi TA (Allah) tách chúng ra làm hai hay sao? Há chúng không biết rằng TA đã ban nước mưa từ trên trời xuống trái đất để tạo ra mọi thứ từ động vật đến thực vật? Sao chúng không chiêm nghiệm và suy ngẫm về điều đó, sao chúng lại không tin nơi một mình Allah cơ chứ?!

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم