البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة الحج - الآية 25 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ كَفَرُوا وَيَصُدُّونَ عَنْ سَبِيلِ اللَّهِ وَالْمَسْجِدِ الْحَرَامِ الَّذِي جَعَلْنَاهُ لِلنَّاسِ سَوَاءً الْعَاكِفُ فِيهِ وَالْبَادِ ۚ وَمَنْ يُرِدْ فِيهِ بِإِلْحَادٍ بِظُلْمٍ نُذِقْهُ مِنْ عَذَابٍ أَلِيمٍ﴾

التفسير

Quả thật, những kẻ vô đức tin nơi Allah, tìm cách cản trở người khác gia nhập Islam, ngăn cản thiên hạ đến Masjid Al-Haram (Makkah) giống như hành động của những kẻ thờ đa thần trong năm Hudaibiyah, họ sẽ nếm phải hình phạt đau đớn. Bởi lẽ, Masjid đó là nơi mà TA (Allah) qui định làm Qiblah (hướng phải quay mặt về đó) cho nhân loại trong lúc dâng lễ nguyện Salah và làm một nơi để thiên hạ đến hành hương Hajj và Umrah, dù là đối với dân bản địa Makkah hay những người ngoài Makkah. Bất kỳ ai cố tình muốn lệch khỏi chân lý để đến với một điều gì đó tội lỗi thì TA sẽ cho y nếm mùi hình phạt đau đớn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم