البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة المؤمنون - الآية 30 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَآيَاتٍ وَإِنْ كُنَّا لَمُبْتَلِينَ﴾

التفسير

Quả thật, qua hình ảnh Nuh và nhóm người có đức tin cùng với Y được cứu rỗi bình an và việc nhấn chìm nhóm người vô đức tin là trong những bằng chứng khẳng định Quyền Năng vô song của Allah trong việc sẵn sàn phù hộ giới Thiên Sứ của Ngài và tiêu diệt hết nhóm người phủ nhận sứ mạng của Họ. Và chính TA đã thử thách dân chúng của Nuh qua việc gởi Người đến với họ để Ngài phân biệt rõ ai thuộc nhóm người có đức tin và ai thuộc nhóm người vô đức tin; ai vâng lời và ai bất tuân.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم